PHÂN BIỆT ANH ĐÀO ĐẤT NAM MỸ - THÙ LÙ VN - ĐÈN LỒNG TQ

Posted by Lan Hà 29/07/2015 0 Comment(s) THẾ GIỚI TỰ NHIÊN,

Cây Anh Đào Đất từ Nam Mỹ - Cây Tầm Bóp (Việt Nam) - Cây Lồng Đèn (Trung Quốc) đều có những đặc điểm giống nhau, tuy nhiên đó lại là 3 loại cây khác nhau, có giá trị sử dụng về quả khác nhau.

 

Cây Anh Đào Đất Nam Mỹ hiện vẫn còn rất xa lạ ở Việt Nam, và thường bị nhầm lẫn với cây Tầm Bóp và cây Lồng Đèn. Vì vậy bảng so sánh dưới đây sẽ chỉ ra 1 số điểm khác nhau nhằm phân biệt được 3 loại cây này:

 

 

 

ANH ĐÀO ĐẤT NAM MỸ

 

TẦM BÓP (VIỆT NAM)

LỒNG ĐÈN (TRUNG QUỐC)

Giống nhau

  • Đều có tên khoa học bắt đầu bằng Physalis, thuộc họ Cà (Solanaceae), phát triển ở vùng ôn đới và cận nhiệt đới. Physalis có khoảng 90 loài khác nhau, nhưng đều có đặc điểm chung là có 1 lớp vỏ mỏng như giấy bao bọc 1 phần hoặc toàn bộ quả, quả nhỏ màu cam, kích thước tương tự như 1 quả cà chua bi.
  • Physalis là cây thân thảo, có chiều cao từ 0,4 – 3m, giống như cây cà chua thông thường, nhưng thân cứng và thẳng hơn.
  • Không phải tất cả các loài Physalis đều ăn được.

Tên khoa học

 

  • Physalis peruviana

 

  • Physalis angulate L.
  • Physalis alkekengi

Tên thông dụng

 

  • Anh đào đất (groundcherry)
  • Cà chua dại (wild tomato)
  • Cape gooseberry

 

  • tầm bóp (thù lù cạnh), lồng đèn, thù lù, bùm bụp, …
  • Wild Gooseberry
  • Thù lù Trung Quốc, Anh đào mùa đông
  • Winter Cherry…

Nguồn gốc

 

  • Có nguồn gốc từ Peru, Chile, sau đó được trồng rộng rãi ra cả Châu Phi, châu Âu, Úc,…

 

  • Có nguồn gốc từ Brazil
  • Có nguồn gốc từ miền Nam Châu Âu

Đặc điểm

  • Sống ở nơi khí hậu ấm áp, đầy đủ ánh mặt trời
  • Chiều cao từ 0,9 – 1,6m

 

 

  • Sống ở nơi khí hậu ấm áp, đầy đủ ánh mặt trời.
  • Độ cao từ 0,1 – 1 m

 

 

 

  • Chịu được nhiệt độ rất lạnh, sống qua được mùa đông.
  • Màu sắc ban đầu là màu xanh lá cây, quả chín vào cuối mùa sinh trưởng và màu sắc vỏ chuyển sang màu cam đặc trưng.
  • Cây cao tối đa 0,6 m (thường thì thấp hơn).

 

 

Sử dụng

 

  • Quả là loại đặc ruột, có vị chua ngọt, rất bổ dưỡng. Được dùng như trái cây để tráng miệng, làm mứt, salad,… sấy khô, hoặc sử dụng trong các món ăn
  • Rất được người ăn kiêng ưa chuộng.
  • Quả có giá trị xuất khẩu.
  • Thân và lá được dùng làm thuốc

 

 

  • Quả không có giá trị để ăn.
  • Quả có vị chua, dùng làm thuốc: thanh nhiệt, lợi tiểu, tiêu đờm
  • Rau tầm bóp thường được sử dụng để nấu canh,…
  • Thân và lá được dùng làm thuốc

 

 

 

  • Quả đặc ăn được.
  • Thường được dùng làm cảnh, có thể dùng trong cắm hoa.
  • Lá non có thể nấu như rau để ăn.
  • Cây dùng làm thuốc

 

 

 

Giá trị

 

  • Có khả năng chống viêm, kháng khuẩn, chống oxi hóa. Chứa nhiều Vitamin C, B1, tiền vitamin A.

 

Tính độc

 

  • Trái chưa chín đều độc

 

 


 littleGARDENS's Team

 

Leave a Comment